Quay về
Trang chủ

Cách đọc thông số lốp cho mọi loại xe tải, các bác tài đã biết chưa?


Thường xuyên vận chuyển hàng hoá bằng xe tải với quãng đường xa khiến xe thường xuyên phải bảo dưỡng. Một trong số bộ phận cần phải bảo thường xuyên đó chính là lốp xe tải.

Không ít trường hợp xe tải bất ngờ bị nổ lốp, nhất là vào mùa hè nóng nực.

Vì vậy, một chiếc lốp xe tải tốt sẽ đưa bạn đi được quãng đường xa và an toàn. Nhưng lốp xe thế nào là phù hợp? Hãy tìm hiểu cách đọc lốp xe tải để lựa chọn được chiếc lốp phù hợp nhất với nhu cầu vận chuyển của mình nhé!

 

Các thông số lốp xe tải cần chú ý

Với một chiếc lốp xe tải tưỏng chừng như rất đơn đơn giản nhưng lại có rất nhiều các thông số bạn cần chú ý. Những thông số này sẽ cho bạn biết rất nhiều thông tin về xe tải.

Vậy các thông số lốp xe tải gồm những gì?

 

 


                                               

 

Đây chỉ là một số thông số lốp xe tải cần đọc quan trọng. Tuỳ từng hãng sẽ cung cấp những thông số lốp khác nhau.

Không để các bạn chờ đợi lâu ngay bây giờ hãy đi vào chi tiết cách đọc từng thông số lốp xe tải nhé!

 

1. Tên nhà sản xuất

Hãy chú ý ngay vòng ngoài đầu tiên của lốp. Thường ở vị trí này, nhà sản xuất sẽ in tên thương hiệu và chủng loại lốp. Tên lốp có thể bao gồm chữ cái được in cỡ chữ lớn, gồm cả chữ và số.

Ví dụ: Lốp xe Continental, Lốp xe Michelin, Lốp xe Good Year,..  

 

                                                                                                                                           thông số lốp xe tải


2.  Loại xe phù hợp với lốp

Có rất nhiều loại xe tải khác nhau, vì vậy tuỳ mục đích sử dụng thì sẽ có những loại lốp khác nhau. Tuy nhiên, không phải lốp nào cũng thể hiện điều này, bạn hãy tìm kiếm chữ cái đầu tiên để biết loại xe sử dụng lốp này.

Có 5 ký hiệu về loại xe trên thông số lốp tất cả, đó là:

  • P (viết tắt của Passenger vehicle) : Lốp cho xe con hoặc xe chở hành khách

  • LT (viết tắt của light truck): Lốp xe tải nhẹ, xe bán tải

  • ST (viết tắt của Special Trailer): Lốp xe đầu kéo đặc biệt

  • T (viết tắt của Temporary): lốp thay thế tạm thời 

  • C: lốp xe tải hạng nặng, vận chuyển hàng thương mại.

Vậy là với các ký hiệu trên bạn có thể kiểm tra xem lốp xe bạn đang sử dụng có hợp với xe tải của bạn không.
 

3. Cấu trúc lốp

Lốp xe tải hiện nay có cấu trúc chủ yếu là dạng radial nghĩa là cấu trúc bố thép toả tròn có ký hiệu là chữ R. Ngoài ra, còn một số lốp ký hiệu cấu trúc khác nhưng không được sử dụng phổ biến là B, D hoặc E.

 

4. Kích thước lốp xe tải

Đây là một trong những cấu trúc lốp rất quan trọng của xe tải. Kích thước lốp gồm:

  • Đường kính và vành lốp: Mỗi loại lốp chỉ được sử dụng 1 loại đường kính vành xe. Số sau cấu trúc lốp ví dụ như 14 hay 17 thể hiện kích thước vành phù hợp với lốp tương ứng là 14 inch hoặc 17 inch.

  • Chiều rộng: chiều rộng lốp được xác định bằng bề mặt tiếp xúc của lốp với mặt đường, từ vách này tới vách kia. Đơn vị của chiều rộng lốp được tính bằng mm. Chiều rộng lốp được ghi ngay sau đặc điểm dịch vụ. 

  • Biên dạng lốp:  Biên dạng lốp đi cùng với chiều rộng lốp và phân cách bằng dấu gạch chéo ở giữa. Đây là tỷ lệ giữa độ cao của thành lốp với chiều rộng lốp xe tải. Ví dụ con số này là 75% thì biên dạng lốp = 75% x chiều rộng lốp (mm)

Ví dụ: chiều rộng lốp là 185mm. Biên dạng lốp được tính: 185mm x 75%= 138.75mm

 

5.  Tải trọng tối đa cho phép của lốp xe

Thông số xe tải này được thể hiện ở cách thông số đường kính vành lốp một đoạn. Thông số này càng lớn thì mực chịu tải của lốp càng cao. Con số này nhỏ hơn tải trọng hoặc tốc độ sẽ dẫn đến nổ lốp xe. Vì vậy, nguyên tắc khi thay lốp xe tải là luôn thay loại có tải trọng tối đa phải bằng hay lớn hơn lốp cũ.

Bảng tải trọng tương ứng với lốp xe


 

        Thông số tải trọng    

         Tải trọng tối đa cho phép    

               75

                   387 kg

               85

                   515 kg

               88

                   560 kg

               91

                   615 kg

               93

                  650 kg

             105

                  925 kg

 


 

6. Tốc độ tối đa cho phép

Đây lại là một thông số nữa mà khi thay lốp bạn cần chủ ý. Cách đọc thông số lốp xe tải này là chữ cái ngay sau tải trọng lốp xe. Chữ cái này cho biết giới hạn tốc độ của lốp xe mà lốp có thể hoạt động bình thường. Có tất cả 7 cấp độ đó là: Q, S., T, U, H, V, Z

 Các ký hiệu về tốc độ tối đa lốp xe tải

 

    Ký hiệu   

   Tốc độ tối đa cho phép (km/h)  

       Q

                       160

       S

                      180

       T

                      190

       U

                      200

       H

                      210

       V

                      240

       Z

                 trên 240

 

7. Chỉ số chịu nhiệt

Chỉ số chịu nhiệt cho biết khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Có 3 mức thể hiện chỉ số chịu nhiệt của xe tải đó là: 

  • A : Tốt nhất

  • B : Trung bình

  • C : Chấp nhận được

  • M + S: Lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

 

8. Chỉ số áp suất lốp

Bạn có thể thấy chỉ số này ở vành trong của lốp chỉ số tải tối đa, chỉ số áp suất phù hợp để tối đa hiệu suất hoạt động của lốp

Còn nhiều chỉ số khác như hạn sử dụng lốp xe, độ mòn gân lốp, các loại gờ bảo hành, gờ an toàn, bạn có thể tự mình kiểm tra trên lốp xe.

Trên đây là 7 chỉ số và cách đọc thông số lốp xe tải. Bạn hãy lưu lại và sử dụng khi có nhu cầu mua hoặc thay thế lốp xe tải nhé.

Đừng quên tải app Tìm Hàng Nhanh để tìm hàng vận chuyển cho xe tải.

Mọi chi tiết, xin liên hệ: 


Top

Tin liên quan

Tạo bởi SlimWeb - Công cụ thiết kế web miễn phí